Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/70454
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Phùng Đức Nam | en_US |
dc.contributor.author | Đặng Quang Minh | en_US |
dc.date.accessioned | 2024-01-16T08:02:17Z | - |
dc.date.available | 2024-01-16T08:02:17Z | - |
dc.date.issued | 2023 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000016564 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1036247~S1 | - |
dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/70454 | - |
dc.description.abstract | Luận văn được thực hiện nhằm mục tiêu tìm ra “Các Nhân Tố Tài Chính Học Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Cá Nhân Tại Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán SSI”. Mô hình đề xuất gồm 16 biến quan sát, được chia thành 04 nhóm nhân tố độc lập là: "Yếu tố thị trường; Yếu tố kinh nghiệm; Yếu tố kỳ vọng; Yếu tố tâm lý bầy đàn"; và một nhân tố phụ thuộc là hiệu quả đầu tư cá nhân tại SSI. Với tổng mẫu nghiên cứu là 228, tác giả kết hợp hai phương pháp định tính và định lượng. Dữ liệu được mã hóa, nhập liệu và phân tích trên phần mềm SPSS 20.0 với các bước: kiểm định độ tin cậy dùng hệ số Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan và hồi quy, phân tích One-way ANOVA. Những phát hiện từ mô hình hồi quy đa biến chỉ ra rằng mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thị trường. Mỗi yếu tố trong bốn yếu tố độc lập là Yếu tố thị trường, Yếu tố kinh nghiệm, Yếu tố kỳ vọng và Yếu tố tâm lý bầy đàn đều có tác động đáng kể đến biến phụ thuộc là hiệu quả đầu tư. Thứ tự tác động từ cao nhất đến thấp nhất như sau: Yếu tố thị trường (beta = 0,304), Yếu tố kinh nghiệm (beta = 0,248), Yếu tố kỳ vọng (beta = 0,230) và Yếu tố tâm lý bầy đàn (beta = 0,220). Ngoài ra, kết quả phân tích ANOVA một chiều cho thấy có sự khác biệt về hiệu quả đầu tư giữa các nhóm khác nhau dựa trên kinh nghiệm của họ. Cụ thể, những cá nhân có trên 10 năm kinh nghiệm có hiệu quả đầu tư cao hơn so với những cá nhân có dưới 10 năm kinh nghiệm. Hơn nữa, còn có sự chênh lệch về hiệu quả đầu tư giữa các nhóm có mức đầu tư khác nhau. Đáng chú ý, nhóm có mức đầu tư 50 triệu/tháng cho thấy hiệu quả đầu tư cao hơn nhóm có mức đầu tư dưới 50 triệu/tháng. Từ kết quả trên, tác giả đã đưa ra những hàm ý quản trị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư cho các nhà đầu tư cá nhân tại tại Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán SSI. | en_US |
dc.format.medium | 81 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | en_US |
dc.subject | Tài chính học hành vi | en_US |
dc.subject | Quyết định đầu tư cá nhân | en_US |
dc.subject | Đầu tư chứng khoán | en_US |
dc.subject | Behavioral finance | en_US |
dc.subject | Individual investment decisions | en_US |
dc.subject | Stock investment | en_US |
dc.title | Các nhân tố tài chính học hành vi ảnh hưởng đến quyết định đầu tư cá nhân tại Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Finance (by Coursework) = Tài chính (hướng ứng dụng) | en_US |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.