Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/63608
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Dr. Mai Thanh Loan | en_US |
dc.contributor.author | Đặng Thị Kim Hoa | en_US |
dc.date.accessioned | 2022-05-11T03:15:12Z | - |
dc.date.available | 2022-05-11T03:15:12Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.other | Barcode: Không nộp bản cứng + CD | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/63608 | - |
dc.description.abstract | Đói nghèo đã và đang trở thành vấn đề có tính toàn cầu, là một thách thức lớn đối với sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc. Tình trạng phân hoá giàu nghèo, nạn đói, nghèo đang diễn ra ngày càng phức tạp và có nguy cơ ngày càng gia tăng ở khắp nơi trên thế giới. Ở nhiều quốc gia, nạn đói nghèo đã trở nên trầm trọng gây ảnh hưởng đến cuộc sống của hàng chục triệu người dân, đến an ninh chính trị, trật tự xã hội và tốc độ phát triển kinh tế của đất nước. Bởi vậy, công tác giảm nghèo được coi là một nội dung quan trọng hàng đầu trong các mục tiêu phát triển của mỗi nước và cộng đồng quốc tế. Đại diện hộ nghèo đánh giá các nội dung hỏi xoay quanh mức 3,5 ngoại trừ đánh giá về bản thân hộ nghèo (dưới 3). Trong đó, được đánh giá đồng ý cao nhất là Hiệu quả các chương trình giảm nghèo tại địa phương ở mức (3,72) và tự đánh giá về Bản thân hộ nghèo được đánh giá thấp nhất và ở mức dưới trung bình (2,46). Thứ nhất, từ tổng chi tiêu dùng: đối chiếu với chuẩn nghèo theo Ngân hàng thế giới, có thể nhận định dân cư thành phố Hà Nội (TP.HN) có trong ngưỡng nhóm nghèo (nhóm 4). Thứ hai, từ chi tiêu dùng cho y tế: có thể nhận định tồn tại chênh lệch giữa các nhóm theo 5 tầng lớp kinh tế. Cụ thể, nhóm rất nghèo (nhóm 5) có mức chi rất thấp so với các nhóm khác, phần nào phản ảnh tồn tại nhóm nghèo trong dân cư TP.HN. Thứ ba, từ chi tiêu dùng cho giáo dục: có thể nhận định tồn tại chênh lệch giữa các nhóm theo 5 tầng lớp kinh tế. Cụ thể, nhóm rất nghèo (nhóm 5) có mức chi rất thấp so với các nhóm khác, phần nào phản ảnh tồn tại nhóm nghèo trong dân cư TP.HN. Thứ tư, về nguyên nhân dẫn đến nghèo: từ kết quả khảo sát, hộ nghèo cho rằng 2 nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nghèo là: thiếu việc làm, không có nghề. trên qui mô mẫu là 647 hộ. Ngoài ra, dữ liệu sơ cấp từ khảo sát ý kiến đánh giá của 180 hộ nghèo trên địa bàn TP.HN về chính sách giảm nghèo, về nguyên nhân dẫn đến nghèo, hiệu quả của các chương trình giảm nghèo, về bản thân hộ nghèo nhằm hỗ trợ. | en_US |
dc.format.medium | 61 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Nghèo | en_US |
dc.subject | Poverty | en_US |
dc.subject | Hộ nghèo | en_US |
dc.subject | Poor households | en_US |
dc.subject | Consumption expenditure | en_US |
dc.subject | Chi tiêu tiêu dùng | en_US |
dc.title | Nghiên cứu nghèo đa chiều của người dân thành phố Hà Nội - tiếp cận qua phân tích các chi tiêu cho tiêu dùng y tế, giáo dục | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Economic Statistics (by Coursework) = Thống kê kinh tế (hướng ứng dụng) | en_US |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.