Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/59864
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Hà Xuân Thạch | en_US |
dc.contributor.author | Nguyễn Thị Phương Thảo | en_US |
dc.date.accessioned | 2020-02-10T05:43:17Z | - |
dc.date.available | 2020-02-10T05:43:17Z | - |
dc.date.issued | 2019 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000009045 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1031112~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/59864 | - |
dc.description.abstract | Bài nghiên cứu kế thừa nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin (MBTT) trên báo cáo tài chính (BCTC) của các công ty niêm yết (CTNY) trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam của Ts. Lê Thị Mỹ Hạnh (2015), trong điều kiện mới, thực hiện để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2004-2017. Tác giả đo lường biến phụ thuộc (TRANS) được căn cứ vào 2 cơ sở: Khái niệm về minh bạch thông tin trên BCTC được sử dụng trong luận văn, và các nguyên tắc quản trị công ty của OECD (2004). Tác giả sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng, thông qua các kiểm định phù hợp tác giả lựa chọn một trong ba mô hình hồi quy dữ liệu bảng để ước lượng mô hình: (1) mô hình hồi quy gộp (Pooled OLS); (2) Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effect Model – REM); (3) Mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effect Model – FEM). Kết quả cho thấy mức độ minh bạch thông tin BCTC của các CTNY ngành nguyên vật liệu có xu hướng cải thiện qua các năm. Các biến có quan hệ đồng biến với minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các CTNY ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam bao gồm: Quy mô doanh nghiệp (FSIZE), mức sinh lời (PROL), hiệu suất sử dụng tài sản (EASSET), tài sản đảm bảo (FIX), chủ thể kiểm toán (AUDIT), sở hữu cổ đông nhà nước (OWNP), sở hữu cổ đông nước ngoài (FORES), một biến quan hệ nghịch biến là đòn bẩy tài chính (LEV). Hàm ý rằng, cơ quan quản lý nhà nước và các công ty kiểm toán cần lưu ý đến những công ty niêm yết có quy mô nhỏ, nhà đầu tư thận trọng và có những đánh giá toàn diện hơn khi cân nhắc đầu tư vào các CTNY có mức sinh lời thấp, tỷ lệ sở hữu cổ đông nhà nước, cổ đông nước ngoài của các công ty ngành nguyên vật liệu cũng là yếu tố cần được xem xét. | en_US |
dc.format.medium | 117 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Báo cáo tài chính | en_US |
dc.subject | Financial statements | en_US |
dc.title | Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Accounting = Kế toán | en_US |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.