Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/58859
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Hà Xuân Thạch | en_US |
dc.contributor.advisor | Dr. Phạm Châu Thành | en_US |
dc.contributor.author | Nguyễn Thị Hồng Hạnh | en_US |
dc.date.accessioned | 2019-05-23T07:51:45Z | - |
dc.date.available | 2019-05-23T07:51:45Z | - |
dc.date.issued | 2019 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000007766 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1029686~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/58859 | - |
dc.description.abstract | Tác giả trình bày tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước liên quan đến kế toán công cụ tài chính phái sinh (CCTCPS), các dòng nghiên cứu tập trung về công bố thông tin kế toán, tác động của kế toán đến hành vi quản trị rủi ro, các quy định trong chuẩn mực kế toán và hoạt động phòng ngừa, về giá trị hợp lý, nội dung vận dụng kế toán CCTCPS, thông tin hữu ích khi áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh, thuyết minh về thông tin CCTCPS, kế toán CCTCPS nhằm phòng ngừa rủi ro trong các lĩnh vực từ tài chính tín dụng đến DN phi tài chính. Qua đánh giá các công trình đã nghiên cứu, tác giả nhận thấy tại Việt Nam chưa có công trình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh, đây chính là khe trống nghiên cứu của đề tài. Tiếp đó, tác giả trình bày tổng quan kế toán công cụ tài chính phái sinh từ khái niệm cho đến việc ghi nhận, xử lý và trình bày thông tin. Mục đích của nội dung này là để làm sáng tỏ: (1) các quy định của kế toán công cụ tài chính phái sinh, đồng thời là nhân tố phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu dự kiến; (2) lý thuyết nền tảng, mục đích làm cơ sở xác lập các nhân tố độc lập trong mô hình nghiên cứu dự kiến; (3) thực trạng về các văn bản pháp quy liên quan đến kế toán công cụ tài chính phái sinh ở Việt Nam, là cơ sở trong việc thực hiện kế toán cho loại hình doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính. Kết quả nghiên cứu định tính xác lập được mô hình nghiên cứu với 6 nhân tố ở giai đoạn 1 và 7 nhân tố ở giai đoạn 2 như giả thuyết của mô hình nghiên cứu. Tác giả đã hình thành 49 mục hỏi thuộc 7 nhân tố trong mô hình nghiên cứu. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ đã xác lập được 6 nhân tố độc lập và 35 mục hỏi trong mô hình, từ đó có cơ sở lập bảng khảo sát chính thức. Giai đoạn nghiên cứu chính thức: sau bước phân tích hệ số Cronbach Alpha, tồn tại 6 nhân tố độc lập với 24 mục hỏi. Tại bước phân tích nhân tố khám phá EFA xác định được 5 nhân tố độc lập với 24 mục hỏi. Từ mô hình hồi quy nghiên cứu, tác giả tách ra thành 2 nhóm nghiên cứu, nhóm doanh nghiệp tài chính, và nhóm doanh nghiệp phi tài chính. Kết quả nghiên cứu hồi quy mô hình mẫu chung bao gồm doanh nghiệp tài chính, và doanh nghiệp phi tài chính, ba nhân tố độc lập tác động trái chiều đến áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh. Kết quả nghiên cứu hồi quy mô hình các doanh nghiệp tài chính có 3 nhân tố độc lập tác động trái chiều và 1 nhân tố tác động thuận chiều đến áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh, trong đó có nhân tố trái chiều tác động mạnh nhất là nhân tố pháp lý. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đạt được, tác giả đã trình bày hai phần kết luận và kiến nghị, cụ thể: (1) Kết luận liên quan đến mục tiêu nghiên cứu thứ nhất đó là xác định nhu cầu áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp Việt Nam. (2) kết luận liên quan đến mục tiêu nghiên cứu thứ hai đó là xác định những nhân tố tác động đến áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp Việt Nam; (3) kết luận liên quan đến mục tiêu nghiên cứu thứ ba đó là xác định mức độ tác động của các nhân tố đến áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp Việt Nam. Tác giả đề xuất các kiến nghị mang tính chính sách dựa trên hàm ý nghiên cứu: Liên quan đến nhu cầu áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh; liên quan đến các nhân tố tác động, gồm: nhân tố pháp lý, nhân tố thị trường. Các kiến nghị mang tính quản trị dựa trên hàm ý nghiên cứu: liên quan đến nhân tố nhân tố con người; liên quan đến nhân tố nhân tố đào tạo bồi dưỡng, công nghệ thông tin, truyền thông, phần mềm kế toán. | en_US |
dc.format.medium | 242 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Kế toán | en_US |
dc.subject | Accounting | en_US |
dc.title | Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp Việt Nam | en_US |
dc.type | Dissertations | en_US |
ueh.speciality | Accounting = Kế toán | en_US |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairetype | Dissertations | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
Appears in Collections: | DISSERTATIONS |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.