Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/58694
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Võ Văn Nhị | en_US |
dc.contributor.author | Nguyễn Phước Bảo Ấn | en_US |
dc.date.accessioned | 2019-03-26T09:43:33Z | - |
dc.date.available | 2019-03-26T09:43:33Z | - |
dc.date.issued | 2019 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000007198 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1029438~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/58694 | - |
dc.description.abstract | Nghiên cứu của luận án được tiến hành để xác định và đo lường tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của HTTTKT trong doanh nghiệp Việt Nam. Nghiên cứu xây dựng mô hình lý thuyết thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố và sự thành công của HTTTKT trong doanh nghiệp. Quá trình thực hiện nghiên cứu thông qua việc trình bày tổng quan về các nghiên cứu đi trước trên thế giới và ở Việt Nam, xác định khoản trống nghiên cứu. Từ đó, dựa vào các lý thuyết nền về HTTT và những nghiên cứu đi trước, mô hình lý thuyết được xây dựng để kiểm định. Mô hình lý thuyết và thang đo các khái niệm nghiên cứu được hình thành từ kết quả nghiên cứu định tính thông qua việc phân tích, tổng hợp các bài báo, các tài liệu lý thuyết. Nghiên cứu định lượng được thực hiện qua 2 giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ – đánh giá thang đo - điều chỉnh mô hình đo lường và nghiên cứu chính thức đánh giá mô hình cấu trúc SEM. Phương pháp phân tích được sử dụng trong nghiên cứu của luận án là phương pháp PLS- SEM, luận án sử dụng phần mềm Smart PLS 3.2.7 là công cụ phân tích dữ liệu chủ yếu. Dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát trực tuyến và bảng câu hỏi giấy, phương pháp chọn mẫu thuận tiện phi xác suất. Đơn vị phân tích là cá nhân. Cỡ mẫu trong nghiên cứu sơ bộ là 119, trong nghiên cứu chính thức là 405, đảm bảo độ tin cậy của nghiên cứu. Kiểm định cho thấy thang đo đảm bảo độ tin cậy, đảm bảo giá trị phân biệt, giá trị hội tụ, các vấn đề như đa cộng tuyến, lệch do phương pháp là không đáng kể, mô hình phù hợp với dữ liệu thu thập được. Kết quả phân tích cho thấy: - Sự thành công của HTTTKT trong doanh nghiệp là khái niệm nghiên cứu đa hướng, bao gồm: chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống, ảnh hưởng người dùng. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu đi trước. - Sự thành công của HTTTKT chịu ảnh hưởng của các nhân tố: Tính chất người dùng, tính chất dự án, và sự hỗ trợ của nhà quản lý. Các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến sự thành công của HTTTKT trong doanh nghiệp. - Chấp nhận và sử dụng công nghệ đóng vai trò truyền dẫn làm tăng tác động đến sự thành công. Nhận thức về tính hữu ích, nhận thức về tính dễ sử dụng tác động đến sử dụng HTTT, từ đó tác động đến sự thành công của HTTTKT trong doanh nghiệp. Nhận thức và sử dụng công nghệ vừa đóng vai trò trung gian toàn phần, vừa đóng vai trò trung gian một phần truyền dẫn tác động của các nhân tố tính chất người dùng, tính chất dự án, sự hỗ trợ của nhà quản lý đến sự thành công của HTTTKT trong doanh nghiệp. Kết quả kiểm định mô hình đo lường cho thấy thang đo các khái niệm nghiên cứu đều có độ tin cậy cao và đạt được giá trị cần thiết. Nghiên cứu cũng cho thấy mô hình đo lường sự thành công của HTTTKT là mô hình đo lường phù hợp. Về tổng thể, mô hình đo lường trong nghiên cứu bao gồm 3 nhóm: (1) Sự thành công của HTTTKT – là kết quả; (2) các thành phần chấp nhận và sử dụng HTTTKT đóng vai trò truyền dẫn; và (3) các nhân tố tác động đến sự thành công của HTTTKT. Với thang đo đã được kiểm định là đủ điều kiện giá trị và có độ tin cậy, kết quả nghiên cứu có ý nghĩa góp phần hình thành thang đo cho các nghiên cứu về HTTTKT ở Việt Nam - khi mà những nghiên cứu về lĩnh vực này hiện còn đang rất hạn chế. Bên cạnh đó, thang đo được xây dựng cho đơn vị phân tích là cá nhân, mặc dù am hiểu về HTTTKT là có thể khác nhau, nhưng kết quả cho thấy độ tin cậy, giá trị phân biệt và giá trị hội tụ cao, do đó có sự nhất quán cao trong vấn đề đo lường các khái niệm trong lĩnh vực HTTT và HTTTKT ở Việt Nam và thế giới. Với kết quả nghiên cứu trong Luận án, có thể vận dụng mô hình đo lường sự thành công của HTTTKT để trả lời như thế nào là HTTTKT thành công ở góc độ người kế toán. Qua kết quả nghiên cứu, các tác động trực tiếp và gián tiếp đến sự thành công của HTTTKT cho thấy tầm quan trọng của nghiên cứu trong Luận án. Kết quả nghiên cứu của Luận án đóng góp vào lý thuyết cho nghiên cứu về HTTT cũng như sự thành công của hệ thống thông tin; đồng thời cung cấp các hàm ý quản trị cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp nhằm có được HTTTKT thành công, góp phần tạo thành quả hoạt động cho doanh nghiệp. | en_US |
dc.format.medium | 293 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Kế toán | en_US |
dc.subject | Accounting | en_US |
dc.title | Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp Việt Nam | en_US |
dc.type | Dissertations | en_US |
ueh.speciality | Accounting = Kế toán | en_US |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairetype | Dissertations | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
Appears in Collections: | DISSERTATIONS |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.