Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/58621
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Dr. Nguyễn Thành Long | en_US |
dc.contributor.author | Trần Thị Minh Như | en_US |
dc.date.accessioned | 2019-03-04T08:36:08Z | - |
dc.date.available | 2019-03-04T08:36:08Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000007110 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1028659~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/58621 | - |
dc.description.abstract | Dựa trên nền tảng lý thuyết trước tác giả đặt vấn đề và đề xuất mô hình nghiên cứu về tác động của đặc điểm tính cách Big-Five và lãnh đạo đạo đức đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên làm việc tại các siêu thị lớn ở TP.HCM, trong đó có 11 giả thuyết được đặt ra. Để xác định mức độ tác động của các yếu tố trong khái niệm nghiên cứu, tác giả kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Bằng việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu 10 chuyên gia trong ngành và thảo luận nhóm tác giả đã hoàn thiện mô hình và điều chỉnh thang đo phù hợp với Việt Nam gồm 47 biến quan sát được thiết lập thành bảng khảo sát định lượng sơ bộ. Sau đó, tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng sơ bộ với cỡ mẫu n = 50, các thang đo được đo lường thông qua đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Anpha và phân tích EFA. Kết quả còn lại 38 biến quan sát đảm bảo độ tin cậy sử dụng cho nghiên cứu định tính chính thức tiếp theo. Phương pháp nghiên cứu định lượng chính thức thông qua bảng câu hỏi khảo sát đối tượng là nhân viên làm việc tại các siêu thị ở TP.HCM. Kết quả có 380/460 bảng khảo sát trả lời hợp lệ, thỏa số lượng yêu cầu để tiến hành phân tích nhân tố và kiểm định mô hình nghiên cứu. Tác giả dùng phương pháp Cronbach’s Anpha và phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định giá trị của thang đo chính thức 1 lần nữa. Kết quả còn 34 biến đạt yêu cầu tiến hành phân tích nhân tố khẳng định CFA và mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. Kết quả kiểm định CFA cho thấy, các thang đo trong mô hình nghiên cứu đều đạt mức độ phù hợp với dữ liệu thị trường. Và kết quả kiểm định SEM cho thấy có 9 giả thuyết trong 11 giả thuyết của mô hình nghiên cứu được chấp nhận với độ tin cậy 95% (loại H3 và H9). Kết luận của nghiên cứu cho thấy yếu tố sẵn sàng trải nghiệm, tận tâm và dễ chịu có ảnh hưởng tích cực đến lãnh đạo đạo đức; còn tâm lý bất ổn có ảnh hưởng tiêu cực đến lãnh đạo đạo đức trong khi hướng ngoại không chịu ảnh hưởng. Kết quả nghiên cứu trên còn cho thấy các yếu tố sẵn sàng trải nghiệm, tận tâm và hướng ngoại có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong công việc và ngược lại yếu tố tâm lý bất ổn có ảnh hưởng tiêu cực. Chỉ có duy nhất yếu tố dễ chịu không có ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc. Điều này chứng tỏ môi trường văn hóa khác nhau thì kết quả nghiên cứu sẽ khác nhau. Từ đó, tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị. | en_US |
dc.format.medium | 82 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Hài lòng công việc | en_US |
dc.subject | Job satisfaction | en_US |
dc.subject | Big-Five | en_US |
dc.title | Tác động của các đặc điểm tính cách Big-Five và lãnh đạo đạo đức đến sự hài lòng trong công việc: nghiên cứu trường hợp tại các hệ thống siêu thị lớn ở Thành phố Hồ Chí Minh | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Business Administration (by Research) = Quản trị kinh doanh (hướng nghiên cứu) | en_US |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.