Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/56340
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Trần Tiến Khai | en |
dc.contributor.author | Nguyễn Thị Thơm | en |
dc.date.accessioned | 2017-11-07T02:53:14Z | - |
dc.date.available | 2017-11-07T02:53:14Z | - |
dc.date.issued | 2017 | - |
dc.identifier.other | Barcode : 1000001170 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1025091~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/56340 | - |
dc.description | Chuyên ngành: Quản lý kinh tế | en |
dc.description.abstract | Xây dựng mô hình cánh đồng mẫu lớn (CĐML) là một giải pháp quan trọng, lâu dài, góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trong sản xuất lúa gạo nói riêng và các loại cây trồng khác trong những năm tới đây. Lựa chọn mô hình sản xuất phù hợp giúp hộ gia đình giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng xuất cây trồng, cải thiện thu nhập, ổn định cuốc sống. Vĩnh Thuận hiện tại có nhiều mô hình tổ hợp tác, hợp tác xã, mô hình CĐML là một hình thức hợp tác xã trong nông nghiệp trên địa bàn huyện. Tác giả chọn mẫu 120 hộ nông dân sản xuất lúa, trong đó có 20 hộ tham gia sản xuất theo mô hình CĐML và 100 hộ tham gia sản xuất tự do (SXTD) bằng phương pháp thuận tiện, để thu thập các thông tin phục vụ cho việc so sánh hiệu quả kinh tế của 2 mô hình. Thống kê mô tả đặc điểm chủ hộ và đặc điểm hộ gia đình gồm giới tính chủ hộ, dân tộc chủ hộ, tuổi chủ hộ, học vấn chủ hộ, tham gia hội nông dân, qui mô hộ gia đình, thu nhập bình quân đầu người trong năm, chi tiêu bình quân đầu người trong năm, diện tích sản xuất, kinh nghiệm sản xuất, số lần tập huấn trong năm. Thực hiện kiểm định trung bình các đặc điểm nêu trên, kết quả cho thấy không có sự khác biệt giữa hai nhóm hộ với mức ý nghĩa 1%. Mô tả các khoản chi phí sản xuất của hộ ở hai mô hình gồm chi phí giống, chí phí phân bón, chi phí thuốc, chi phí làm đất, chi phí nhiên liệu, chi phí dặm lúa, chi phí chăm sóc, chi phí thu hoạch và chi phí khác. Phân tích các khoản chi phí cho thấy, chi phí sản xuất theo mô hình CĐML thấp hơn so với tham gia SXTD. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất như tổng chi phí sản xuất, năng suất, giá bán, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận cũng được mô tả theo từng mô hình. So sánh hiệu quả sản xuất cho thấy tổng chi phí sản xuất theo mô hình CĐML thấp hơn so với SXTD, tuy nhiên các tiêu chí còn lại đều cao hơn SXTD. Kiểm định trung bình sự chênh lệch của các tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất gồm tổng chi phí, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận cho thấy, các chênh lệch đều có ý nghĩa thống kê. Điều này càng chứng tỏ, sản xuất theo mô hình CĐML hiệu quả hơn so với SXTD. Đây là bằng chứng quan trọng để có cơ sở đề xuất các chính sách giúp hộ nông dân thấy được lợi ích của việc tham gia CĐML. | en |
dc.format.medium | 51 tr. | en |
dc.language.iso | vi | en |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Sản xuất nông nghiệp | en |
dc.subject | Agricultural production | en |
dc.subject | Hiệu quả sản xuất | en |
dc.subject | Production efficiency | en |
dc.subject | Kiên Giang | en |
dc.subject | Kien Giang | en |
dc.title | So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của mô hình cánh đồng mẫu lớn với sản xuất tự do trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang | en |
dc.type | Master's Theses | en |
item.languageiso639-1 | vi | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.